Thép phương tiện mài, còn được gọi là phương tiện chống mài mòn cho máy mài, là một thành phần quan trọng trong các ứng dụng công nghiệp khác nhau trong đó mục tiêu chính là tăng cường hiệu quả mài và nghiền vật liệu. Những quả bóng thép hiệu suất cao này được thiết kế cho độ bền và khả năng phục hồi, khiến chúng trở nên lý tưởng để sử dụng trong môi trường có khả năng chống mài mòn là điều cần thiết. Cho dù trong khai thác, sản xuất xi măng, hoặc chế biến hóa học, thép phương tiện mài cung cấp độ cứng, độ bền và tuổi thọ vượt trội.
Thép phương tiện mài được phân loại thành ba loại chính: Thép phương tiện mài rèn, đúc và nóng.
Các doanh nghiệp lớn và trung bình thường sử dụng các lớp hai và ba, trong khi các doanh nghiệp cực lớn thích các lớp bốn và năm.
Thép phương tiện mài được sử dụng rộng rãi trên một số ngành công nghiệp trong đó mài và nghiền là các phần không thể thiếu của quá trình. Các ứng dụng phổ biến bao gồm:
Thép phương tiện mài, còn được gọi là những quả bóng chống mài mòn, khác nhau về thông số kỹ thuật tùy thuộc vào thành phần vật liệu và ứng dụng của chúng. Chủ yếu được sử dụng làm phương tiện mài trong các nhà máy bóng, những quả bóng này được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như luyện kim, khai thác, sản xuất điện, nhà máy xi măng, nhà máy thép, cây cát silica và chế biến hóa chất than.
Dưới đây là một số loại và thông số kỹ thuật phổ biến:
Những quả bóng chống mài mòn crom crom cao: Những quả bóng này thường được sử dụng trong các ứng dụng cần phải có khả năng chống mài mòn cao. Các thông số kỹ thuật có thể thay đổi đáng kể, với đường kính từ 20 mm đến hơn 100 mm.
Những quả bóng chống mòn bằng thép hợp kim thấp: Thích hợp cho các hoạt động mài với yêu cầu độ cứng vừa phải, những quả bóng chống mài mòn này thường có kích thước từ 10 mm đến 80 mm.
Mỗi loại bóng chống mòn được thiết kế để tối ưu hóa hiệu suất trong các môi trường cụ thể, đảm bảo độ bền và hiệu quả trong quá trình mài.
KHÔNG. | Kiểu | Chemical Composition (Mass Fraction) /% | ||||||||
C | Cr | Mn | Si | MO | Ni | P & S. | ||||
1 | Thép mài gang crom cao | 2.0-3.6% | 10-30% | 0.5-2.0% | 0.3-2.0% | 0-2.0% (tùy chọn) | 0-3,0% (tùy chọn) | <0,10% (nói chung, càng thấp, càng tốt) |
||
C | Cr | Mn | Si | MO | Ni | V | Cu | P & S. | ||
2 | Thép mài thép hợp kim thấp | 0.6-1.0% | 0.5-2.0% | 0.4-1.5% | 0.3-1.0% | 0-0,5% (tùy chọn) | 0-1.0% (tùy chọn) | 0-0,2% (tùy chọn) | 0-0,5% (tùy chọn) | <0,05% |